Trình bày các chất chống đông thường sử dụng trong lâm sàng.
Chống đông trong cơ thể: hai chất hay được
dùng để chống huyết khối hoặc đông máu trong lòng mạch là heparin và coumarin
· Heparin:
chiết xuất từ mô động vật/cơ quan, hoặc tổng hợp
-
Cơ chế:
+
Bản thân heparin
không có tác dụng chống đông, nhưng khi kết hợp với anti-thrombin III → tăng
tác dụng lên hàng trăm/ngàn lần → bất hoạt thrombin ngay lập tức
+
Phức hợp heparin – anti-thrombin III bất hoạt yếu
tố IX, X, XI, XII
-
Tiêm heparin liều 0,5-1 mg/kg → kéo dài thời
gian đông máu tới trên 30 phút
-
Tác dụng tức thời nên nhanh chóng ngăn cản tiến
triển huyết khối
-
Tác dụng kéo dài 3-4h rồi bị phá hủy bởi
heparinase trong máu
-
Quá liều → chảy máu nặng, dùng protamin
(antiheparin) để khôi phục lại đông máu
-
Ứng dụng: phòng ngừa huyết khối trong tim mạch,
chống cục máu đông trong can thiệp xâm lấn, chống đông trong ống nghiệm
· Coumarin:
-
Coumarin ức chế gan tổng hợp yếu tố II, VII, IX,
X → tác dụng gián tiếp qua gan nên không chóng đông trong ống nghiệm
-
Cơ chế: cạnh tranh với vitamin K trong các phản
ứng enzyme → 4 yếu tố trên
-
Sau khi cho coumarin 12h, hoạt tính đông máu
giảm còn 50%, sau 24 h còn 20% bình thường
-
Như vậy, không có tác dụng chống đông tức thời
vì còn đợi các yếu tố đông máu có sắn trong huyết tương tiêu thụ hết
-
3 ngày sau ngừng coumarin thời gian đông máu mới
về bình thường
-
Áp dụng: ngăn ngừa sự
hình thành và phát triển huyết khối trong các bệnh tim mạch: rung nhĩ, cơn đau
thắt ngực, nhồi máu cơ tim, van tim nhân tạo..
Chống đông trong ống nghiệm:
· Ống
nghiệm tráng silicon → ngăn cản sự hoạt hóa do tiếp xúc của yếu tố XII và tiểu
cầu → ức chế đông máu nội sinh
· Heparin:
chống đông cả trong và ngoài cơ thể: dùng trong phẫu thuật khi máu đi qua máy
tim phổi nhân tạo, thận nhân tạo
· Chất
làm giảm [Ca2+]: kali/amoni oxalat hoặc natri/amoni citrat → calcium
oxalate/citrat. Máu mất ion Ca → không đông được
+
Muối citrat được dùng rộng tãi vì không độc, có
thể tiêm tĩnh mạch → citrat đến gan → chuyển thành glucose hoặc chuyển hóa trực
tiếp thành năng lượng (→ natri citrat chống đông trong máu lưu trữ)
0 comments :
Post a Comment