Hãy trình bày về động tác hít vào và thở ra.
- Động tác hít vào
- Hít vào thông thường
-
Là động
tác chủ động , đòi hỏi năng lượng
cho việc co cơ
-
Có sự tham
gia của các cơ : hoành , bậc thang, răng trước, liên sườn
trong và ngoài
-
Tăng thể tích lồng ngực theo 3 chiều
o
Theo chiều thẳng đứng :bình thường cơ hoành lồi lên phía lồng ngực
theo 2 vòm : vòm gan và vòm dạ dày . Khi
cơ hoành co, 2 vòm hoành phẳng ra , hạ thấp xuống . Trung bình hạ thấp 1 cm thì
tăng thể tích lồng ngực lên 250cm2 .Hít vào thông thường cơ hoành hạ 1,5cm.
Liệt cơ hoành rối loạn nghiêm trọng
o
Theo chiều ngang và trước sau : bình thường các xương sườn có xu hướng chếch
xuống dưới, ra trước. Khi các cơ liên sườn co , các xương sườn quay xq trục đi
qua 2 điểm khớp với xương ức và cột sống làm cho các xương sườn có xu hướng
ngang ra và đưa ra trước à làm tăng thể tích lồng ngực theo chiều ngang
và trước sau
-
Kết quả: V lồng ngực tăng lên làm cho áp suất trong KMP âm hơn lúc trước khi
hít vào, chênh lêch áp suất bên ngoài & phổià không khí di chuyển từ ngoài vào phổi tới tận
phế nang
- Hít vào gắng sức
-
Có sự tham
gia của cơ hô hấp phụ như : cơ ức đòn chũm, các cơ ngực , cơ chéo
-
Vì khi hít
vào gắng sức phải cố định đầu và cổ nên tư thế ưỡn cổ ra trước , 2 tay dang 2
bên
-
Khi hít
vào gắng sức , cơ hoành tiếp tục hạ thấp có khi tới 7-8 cm làm thể tích ngực
tăng tới 1500-2000 cm2 à kết quả là kk có thể vào phổi thêm 1500-2000ml
. Cơ chế của sự tăng thông khí này là do cơ hoành tiếp tục hạ thấp và huy động thêm các
cơ hô hấp phụ làm tăng dung tích phổi à áp suất trong ngực phổi tiếp tục < bên
ngoàià kk tiếp tục di chuyển thêm từ ngoài vào phổi đến tận phế nang
- Động tác thở ra
- Thở ra thông thường
-
thụ
động , ko cần năng lượng : Các cơ của
động tác hít vào nay giãn ra về vị trí ban đầu làm dung tích lồng ngực giảm àáp suát phổi tăng->đẩy không
khí trong phổi đi ra ngoài
- Thở ra gắng sức :chủ động có cần năng lượng
-
Có sự tham
gia các cơ thành bụng : Khi các cơ thành bụng co-> kéo các xương sườn
xuống thấp hơn nữa đồng thời ép vào các
tạng bụng , dồn cơ hoành lồi lên làm dung tích lồng ngực tiếp tục giảm, áp suất
phổi tăng, không khí tiếp tục đi ra ngoài
- Các động tác hô hấp đặc biệt
-
Rặn : hít vào , đóng thanh môn , thở cố ra à áp lực trong lồng ngực ép xuống bụng hỗ trợ cho các cơ bàng quang ,
trực tràng tử cung trong việc tống phân , nước tiểu , thai ra
-
Ho :là 1 chuỗi phản xạ , khi đã phát động thì tự
nối tiếp nhau à hít vào , đóng thanh môn , mở thanh môn đột
ngột luồng không khí áp lực cao bật ra qua họng , tống các dị vật trên đường
dẫn khí ra ngoài
-
Hắt
hơi : tương tự ho , không
khí ra đằng mũi để tống dị vật ở mũi ra ngoài :
-
Nói : khi
thở ra rung động thanh đới , kết hợp lưỡi môi
0 comments :
Post a Comment