Câu 41 Hãy trình bày về động tác hít vào và thở ra. ~ Sức khỏe Bệnh Phổi

Câu 41 Hãy trình bày về động tác hít vào và thở ra.

 Hãy trình bày về động tác hít vào và thở ra. 

  1. Động tác hít vào
  1. Hít vào thông thường
-          Là động tác chủ động , đòi hỏi năng lượng cho việc co cơ
-          Có sự tham gia của các cơ :  hoành , bậc thang, răng trước, liên sườn trong và ngoài
-          Tăng thể tích lồng ngực theo 3 chiều
o   Theo chiều thẳng đứng :bình thường cơ hoành lồi lên phía lồng ngực theo 2 vòm : vòm gan và vòm dạ dày  . Khi cơ hoành co, 2 vòm hoành phẳng ra , hạ thấp xuống . Trung bình hạ thấp 1 cm thì tăng thể tích lồng ngực lên 250cm2 .Hít vào thông thường cơ hoành hạ 1,5cm. Liệt cơ hoành rối loạn nghiêm trọng
o   Theo chiều ngang và trước sau : bình thường các xương sườn có xu hướng chếch xuống dưới, ra trước. Khi các cơ liên sườn co , các xương sườn quay xq trục đi qua 2 điểm khớp với xương ức và cột sống làm cho các xương sườn có xu hướng ngang ra và đưa ra trước à làm tăng thể tích lồng ngực theo chiều ngang và trước sau
-          Kết quả: V lồng ngực tăng lên làm cho áp suất trong KMP âm hơn lúc trước khi hít vào, chênh lêch áp suất bên ngoài & phổià không khí di chuyển từ ngoài vào phổi tới tận phế nang
  1. Hít vào gắng sức
-          Có sự tham gia của cơ hô hấp phụ như : cơ ức đòn chũm, các cơ ngực , cơ chéo
-          Vì khi hít vào gắng sức phải cố định đầu và cổ nên tư thế ưỡn cổ ra trước , 2 tay dang 2 bên
-          Khi hít vào gắng sức , cơ hoành tiếp tục hạ thấp có khi tới 7-8 cm làm thể tích ngực tăng tới 1500-2000 cm2 à kết quả là kk có thể vào phổi thêm 1500-2000ml . Cơ chế của sự tăng thông khí này là do  cơ hoành tiếp tục hạ thấp và huy động thêm các cơ hô hấp phụ làm tăng dung tích phổi à áp suất trong ngực phổi tiếp tục < bên ngoàià kk tiếp tục di chuyển thêm từ ngoài vào phổi đến tận phế nang
  1. Động tác thở ra
  1. Thở ra thông thường
-          thụ động  , ko cần năng lượng : Các cơ của động tác hít vào nay giãn ra về vị trí ban đầu làm dung tích lồng ngực giảm àáp suát phổi tăng->đẩy  không khí trong phổi đi ra ngoài
  1. Thở ra gắng sức :chủ động có cần năng lượng
-          Có sự tham gia các cơ thành bụng : Khi các cơ thành bụng co-> kéo các xương sườn xuống  thấp hơn nữa đồng thời ép vào các tạng bụng , dồn cơ hoành lồi lên làm dung tích lồng ngực tiếp tục giảm, áp suất phổi tăng, không khí tiếp tục đi ra ngoài
  1. Các động tác hô hấp đặc biệt
-          Rặn : hít vào , đóng thanh môn , thở cố ra à áp lực trong lồng ngực ép xuống bụng hỗ trợ cho các cơ bàng quang , trực tràng tử cung trong việc tống phân , nước tiểu , thai ra
-          Ho :là 1 chuỗi phản xạ , khi đã phát động thì tự nối tiếp nhau à hít vào , đóng thanh môn , mở thanh môn đột ngột luồng không khí áp lực cao bật ra qua họng , tống các dị vật trên đường dẫn khí ra ngoài
-          Hắt hơi : tương tự ho , không khí ra đằng mũi để tống dị vật ở mũi ra ngoài :

-          Nói : khi thở ra rung động thanh đới , kết hợp lưỡi môi 

0 comments :

Post a Comment