Phác đồ điều trị viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em ~ Sức khỏe Bệnh Phổi

Phác đồ điều trị viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI KHÔNG ĐIỂN HÌNH DO VI KHUẨN Ở TRẺ EM

1.Chẩn đoán
* Lâm sàng:
- Lứa tuổi trẻ lớn
- Cơ năng rầm rộ, thực thể nghèo nàn
- Sốt
- Ho khan sau ho đờm
- Thở nhanh ( theo tuổi)
- Ran bệnh lý: không ran( trẻ lớn), ran ẩm, phế quản ( trẻ nhỏ, đến muộn)
- Điều trị B- lactam => không đáp ứng
* Cận lâm sàng4
- XQuang phổi: viêm phổi kẽ, viêm phổ tập trung, tràn dịch màng phổi
- Công thức máu: bạch cầu bình thường hoặc tăng nhẹ, CRP tăng,
-PCR Mycoplasma pneumoniae hoặc Chlamydia pneumoniae hoặc Legionella pneumoniae dịch tỵ hầu, dịch nội khí quản hoặc dịch màng phổi (+)


2. Nguyên tắc điều trị

- Thông thoáng đường thở
- Hạ sốt
- Bù đủ dịch
- Liệu pháp ô xy nếu có suy thở
- Liệu pháp kháng sinh

3. Liệu pháp kháng sinh
3.1. Viêm phổi không suy hô hấp


* Azithromycin (10 mg / kg vào ngày 1, tiếp theo là 5 mg / kg / ngày, mỗi ngày một lần vào ngày 2-7-uống)
* Lựa chọn thay thế: 10-14 ngày
+ Clarithromycin (15 mg / kg / ngày chia 2 lần)
+ Hoặc Erythromycin uống (40 mg / kg / ngày chia 4 lần)
+ Hoặc Doxycycline (2-4 mg / kg / ngày chia 2 lần cho trẻ em > 7 tuổi
+ Hoặc levofloxacin (500 mg mỗi ngày một lần) hoặc moxifloxacin (400 mg mỗi
ngày một lần) - uống cho trẻ trên 15 tuổi
+ Dị ứng Macrolid: thay levofloxacin, moxifloxacin

3.2. Viêm phổi có suy hô hấp:

*Azithromycin: tiêm tĩnh mạch (10 mg / kg vào ngày 1 và 2 điều trị, đổi sang
uống nếu có thể)
* Lựa chọn thay thế: 10-14 ngày
+ Lactobionate erythromycin tĩnh mạch 20 mg / kg / ngày mỗi 6 giờ
+ Hoặc levofloxacin tĩnh mạch
- 6 tháng – 5 tuổi: 16-20 mg / kg /ngày chia 2 lần,
- 5-16T: 8-10 mg/ kg / ngày- một lần, liều hàng ngày tối đa 750 mg

 Thời gian điều trị:
• Từ 5 đến 10 ngày (Azithromycin)
• Từ 10 đến 14 ngày với các thuốc Quinolone, Doxycycline, Erythromycin,
• Từ 14-21 ngày với bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bệnh nặng, viêm phổi do L.pneumophila.

3.3. Theo dõi điều trị
* Điều trị thất bại
- Sốt kéo dài > 48 giờ
- Suy hô hấp tăng
- Tổn thương nhu mô tăng (trên 2 thuỳ phổi)
- Có biểu hiện ngoài phổi
* Các khả năng xảy ra
- Đồng nhiễm
- Kháng thuốc
- Biến chứng ngoài phổi
* Các XN có thể làm theo thời gian và tùy thuộc diễn biến bệnh và các biểu hiện ngoài phổi:
- Cấy máu, NKQ, cấy dịch màng phổi
- CT ngực ( có viêm phổi màng phổi)
- Siêu âm màng phổi
- HB niệu( nếu nghi ngờ tán huyết)
- PCR Mycoplasma pneumoniae hoặc Chlamydia pneumoniae hoặc Legionella pneumophyla trong dịch não tuỷ ( nếu có biến chứng viêm não)
- Điện giải đồ, phosphatasa kiềm, men gan,ure, creatinin…( nếu do Legionella
pneumophyla)

3.4. Xử trí:
* Thay kháng sinh: Macrolid => Quinolon, Dùng kháng sinh theo kháng sinh đồ nếu
có đồng nhiễm.
* Corticoid: cân nhắc dùng trong các trường hợp viêm phổi nặng do M.pneumoniae
+ Có các biểu hiện ngoài phổi, hoặc viêm phổi thể nặng:
• Viêm não màng não
• Tán huyết
• Guilain Barre
• Steven Johnson
• Suy đa tạng
Liều lượng: ngày đầu 10mg/kg/24 h TMC ( không quá 1 tuần)
+ Các trường hợp không đáp ứng điều trị đặc hiêụ ( sốt > 48 giờ) Uống prednísolon 1mg/kg/ngày trong một tuần.
* Gamma Globulin: 1g/kg/24h –TM 1-2 liều
* Lọc máu, ECMO
Nguồn tham khảo: Bệnh viện Nhi trung ương

0 comments :

Post a Comment